NHỮNG CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CẦN LÀM TRƯỚC VÀ SAU TẾT DƯƠNG 2021

1. Nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV/2020
Căn cứ: Điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 30/01/2021.
2. Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp 2020
Căn cứ: Khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
Thời hạn: Trước ngày 15/01/2021.
Công việc: Người sử dụng lao động báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2020.
3. Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng
a. Đối tượng khai theo tháng
Căn cứ: Điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 20/01/2021.
Công việc: Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng 12/2020.
b. Đối tượng khai theo quý
Căn cứ: Điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 30/01/2021.
Công việc: Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý IV/2020.
4. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
a. Đối tượng báo cáo theo tháng
Căn cứ: Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 20/01/2021.
Công việc: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12/2020.
b. Đối tượng báo cáo theo quý
Căn cứ: Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 30/01/2021.
Công việc: Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2020.
5. Nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân
a. Đối tượng khai theo tháng
Căn cứ: Điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 20/01/2021.
Công việc: Nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân tháng 12/2020 (nếu có).
b. Đối tượng khai theo quý
Căn cứ: Điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 30/01/2021.
Công việc: Nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân quý IV/2020 (nếu có)
6. Kê khai và nộp lệ phí môn bài năm 2021
Căn cứ: Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 30/01/2021.
7. Nộp kinh phí Công đoàn tháng 01/2021
Căn cứ: Điều 5, Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP.
Thời hạn: Hạn cuối là 31/01/2021.
8. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2021
Căn cứ: Khoản 1 Điều 7 Quy trình thu bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 31/01/2021.
9. Báo cáo về việc sử dụng chứng từ khấu trừ tự in
Căn cứ: Khoản 1 Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC.
Thời hạn: Hạn cuối là ngày 30/01/2021.
10. Nộp thang lương, bảng lương
Nơi nộp: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương.
Đối với doanh nghiệp đang sử dụng bảng lương mà mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì phải xây dựng thang, bảng lương bảo đảm không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Theo khoản 6 Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP, khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.11. Thông báo tăng mức đóng bảo hiểm xã hội (nếu có)
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp có mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP hoặc doanh nghiệp tự tăng mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Theo điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 của Quy trình thu bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

Xem thêm  14 Kinh nghiệm hữu ích nhất cho kế toán thuế

Theo đó, đối với doanh nghiệp có mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp hơn Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì phải thông báo tăng mức tiền lương đóng bảo hiểm ngay khi Nghị định 90 có hiệu lực thi hành.

4/5 - (284 bình chọn)


Trả lời

20 − hai =